Chỉ số tiểu đường tuýp 2 bao nhiêu thì được chẩn đoán bệnh?

Tác giả: Trần Bình
Ngày cập nhật: 17 tháng 10 2025
Chia sẻ

Chỉ số tiểu đường tuýp 2 là một trong những yếu tố quan trọng nhất để bác sĩ xác định tình trạng bệnh và mức độ nguy cơ biến chứng. Nhiều người lo lắng khi chỉ số đường huyết cao nhưng chưa biết rõ bao nhiêu thì được chẩn đoán là tiểu đường tuýp 2, nguyên nhân vì sao tăng và làm sao để kiểm soát. Hãy cùng Thuốc Tiểu Đường tìm hiểu qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Chỉ số tiểu đường tuýp 2 là gì?

Chỉ số tiểu đường tuýp 2 là giá trị đo lượng đường (glucose) có trong máu tại một thời điểm nhất định. Đây là cơ sở để đánh giá khả năng chuyển hóa đường của cơ thể và chẩn đoán tình trạng tiểu đường.
Có nhiều loại xét nghiệm dùng để xác định chỉ số tiểu đường tuýp 2, trong đó phổ biến nhất là:
Xét nghiệm đường huyết lúc đói (FPG):

Thực hiện sau khi nhịn ăn ít nhất 8 giờ.

  • Chỉ số bình thường: < 100 mg/dL.
  • Tiền tiểu đường: 100 – 125 mg/dL.
  • Tiểu đường: ≥ 126 mg/dL.

Chỉ số tiểu đường tuýp 2 phản ánh lượng đường có trong máu là bao nhiêu

Chỉ số tiểu đường tuýp 2 phản ánh lượng đường có trong máu là bao nhiêu

Xét nghiệm đường huyết sau ăn hoặc nghiệm pháp dung nạp glucose (OGTT):
Uống 75g glucose và đo sau 2 giờ.

  • Bình thường: < 140 mg/dL.
  • Tiền tiểu đường: 140 – 199 mg/dL.
  • Tiểu đường: ≥ 200 mg/dL.

Xét nghiệm HbA1c (chỉ số đường huyết trung bình 3 tháng):

  • Bình thường: < 5,7%.
  • Tiền tiểu đường: 5,7 – 6,4%.
  • Tiểu đường: ≥ 6,5%.

Xem thêm: Chỉ số đường huyết là gì? Chỉ số đường huyết bao nhiêu là bình thường

Chỉ số tiểu đường tuýp 2 bao nhiêu thì được chẩn đoán bệnh?

Để chẩn đoán tiểu đường type 2, bác sĩ thường dựa trên nhiều chỉ số xét nghiệm máu khác nhau. Các chỉ số này phản ánh mức đường huyết của cơ thể trong những thời điểm khác nhau, từ đó xác định người bệnh đang ở mức bình thường, tiền tiểu đường hay đã mắc tiểu đường type 2.

Chỉ số HbA1c

HbA1c (Hemoglobin A1c) là chỉ số thể hiện lượng đường huyết trung bình trong vòng 2–3 tháng gần nhất. Đây được coi là chỉ số giúp bác sĩ đánh giá khả năng kiểm soát đường huyết lâu dài.

  • Bình thường: < 5,7%
  • Tiền tiểu đường: 5,7% – 6,4%
  • Tiểu đường: ≥ 6,5%

Chỉ số HbA1c càng cao chứng tỏ lượng đường trong máu thường xuyên vượt ngưỡng cho phép, là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ tiền tiểu đường hoặc tiểu đường type 2. Ngoài việc chẩn đoán, chỉ số này còn giúp theo dõi hiệu quả điều trị trong quá trình kiểm soát bệnh.

Đường huyết lúc đói

Xét nghiệm đường huyết lúc đói được tiến hành sau ít nhất 8 giờ không ăn uống (chỉ uống nước lọc). Đây là xét nghiệm phổ biến giúp phát hiện sớm nguy cơ tiểu đường ngay cả khi cơ thể chưa có triệu chứng rõ ràng.

  • Bình thường: < 100 mg/dL (5,6 mmol/L)
  • Tiền tiểu đường: 100 – 125 mg/dL (5,6 – 6,9 mmol/L)
  • Tiểu đường: ≥ 126 mg/dL (7,0 mmol/L)

Nếu kết quả ≥ 126 mg/dL trong ít nhất 2 lần xét nghiệm, gần như chắc chắn người bệnh đã mắc tiểu đường type 2. Trường hợp nằm trong ngưỡng 100 – 125 mg/dL, bạn đang ở giai đoạn tiền tiểu đường và cần điều chỉnh chế độ ăn, tập luyện để phòng ngừa tiến triển thành bệnh.

Đường huyết sau ăn

Đường huyết sau ăn (xét nghiệm dung nạp glucose) thường được đo 2 giờ sau bữa ăn chứa nhiều tinh bột hoặc sau khi uống 75g glucose. Đây là xét nghiệm giúp đánh giá khả năng chuyển hóa đường của cơ thể sau khi nạp năng lượng.

  • Bình thường: < 140 mg/dL (7,8 mmol/L)
  • Tiền tiểu đường: 140 – 199 mg/dL (7,8 – 11,0 mmol/L)
  • Tiểu đường: ≥ 200 mg/dL (11,1 mmol/L)

Khi đường huyết sau ăn vượt ngưỡng 140 mg/dL, điều đó cho thấy cơ thể đang gặp vấn đề trong việc sản xuất hoặc sử dụng insulin. Nếu từ 200 mg/dL trở lên, bác sĩ có thể chẩn đoán tiểu đường type 2.

Đo đường huyết sau khi ăn

Đo đường huyết sau khi ăn

Xem thêm: Chỉ số tiểu đường thai kỳ bao nhiêu thì an toàn cho mẹ bầu

Nguyên nhân khiến chỉ số tiểu đường tuýp 2 tăng cao

Bệnh tiểu đường tuýp 2 hình thành chủ yếu do hai cơ chế: sự thiếu hụt insulin tương đối và tình trạng kháng insulin (cơ thể giảm nhạy cảm với insulin). Khi insulin không hoạt động hiệu quả, glucose không thể được vận chuyển vào tế bào để tạo năng lượng mà thay vào đó tích tụ trong máu, khiến đường huyết tăng cao kéo dài.
Có nhiều yếu tố nguy cơ thúc đẩy tình trạng này, bao gồm:

  • Di truyền: trong gia đình có người mắc bệnh tiểu đường.
  • Thừa cân, béo phì, đặc biệt là tích mỡ ở vùng bụng.
  • Ít vận động hoặc lối sống tĩnh tại.
  • Tuổi tác: nguy cơ tăng dần khi lớn tuổi.

Đáng chú ý, phần lớn người bệnh tiểu đường tuýp 2 có cân nặng dư thừa, đây chính là nguyên nhân thường gặp gây kháng insulin.
Bệnh thường khởi phát âm thầm, các biểu hiện giai đoạn đầu khá mờ nhạt nên nhiều người chủ quan bỏ qua. Trong khi đó, các biến chứng nguy hiểm có thể tiến triển âm thầm trước khi bệnh nhân phát hiện ra triệu chứng rõ rệt.
Người bệnh có thể kiểm soát và cải thiện tình trạng tiểu đường tuýp 2 thông qua: giảm cân khoa học, rèn luyện thể chất thường xuyên, áp dụng chế độ dinh dưỡng hợp lý. Tuy nhiên, hiện nay bệnh vẫn được xem là khó điều trị dứt điểm hoàn toàn.

Cách kiểm soát chỉ số tiểu đường tuýp 2 hiệu quả

Để giữ đường huyết ổn định và phòng ngừa biến chứng, người bệnh tiểu đường tuýp 2 cần phối hợp chế độ ăn uống, vận động, kiểm soát cân nặng và điều trị bằng thuốc theo chỉ định bác sĩ.

1. Xây dựng chế độ ăn khoa học

  • Tăng cường rau xanh, trái cây ít ngọt, ngũ cốc nguyên hạt để bổ sung chất xơ.
  • Ưu tiên thực phẩm chứa chất béo tốt: các loại hạt, cá béo (cá hồi, cá thu, cá ngừ), dầu thực vật, sữa ít béo.
  • Hạn chế tinh bột tinh chế, thức ăn nhanh, đồ chiên rán, bánh kẹo ngọt.
  • Giảm muối, hạn chế gia vị mặn.
  • Nói không với thuốc lá, hạn chế rượu bia.

2. Duy trì vận động thường xuyên

Tập thể dục tối thiểu 30 phút mỗi ngày giúp cải thiện độ nhạy insulin và duy trì cân nặng hợp lý. Các hoạt động phù hợp: đi bộ, bơi lội, đạp xe, yoga hoặc chạy bộ. Ngoài ra, không nên ngồi quá lâu, cứ sau khoảng 30 phút làm việc hãy đứng lên, đi lại hoặc vận động nhẹ.

Tập thể thao thường xuyên sẽ giúp ổn định đường huyết

Tập thể thao thường xuyên sẽ giúp ổn định đường huyết

3. Kiểm soát cân nặng

Giảm cân khoa học là chìa khóa để hạ đường huyết, ổn định huyết áp và mỡ máu. Người bệnh nên chọn phương pháp giảm cân từ từ, an toàn, tránh nhịn ăn đột ngột gây mệt mỏi.

4. Điều trị bằng thuốc theo hướng dẫn bác sĩ

Một số thuốc thường được chỉ định trong tiểu đường tuýp 2 gồm:

  • Thuốc uống: Metformin, Sulfonylurea, ức chế enzym alpha-glucosidase, ức chế SGLT2, ức chế DPP-4, TZD (Pioglitazone).
  • Thuốc tiêm: Insulin, thuốc đồng vận thụ thể GLP-1.

Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc mà cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ.

5. Theo dõi đường huyết định kỳ

Người bệnh nên tự kiểm tra đường huyết tại nhà:

  • Trước bữa ăn: < 130 mg/dL
  • Trước khi đi ngủ: < 180 mg/dL

Ngoài ra, cần xét nghiệm HbA1c định kỳ mỗi 3 – 6 tháng để đánh giá hiệu quả kiểm soát bệnh.

Xem thêm: Chỉ số đường huyết an toàn cho người tiểu đường

Kết luận

Chỉ số tiểu đường tuýp 2 là cơ sở quan trọng để chẩn đoán và theo dõi tình trạng bệnh. Người bệnh được xác định khi đường huyết lúc đói ≥ 126 mg/dL, HbA1c ≥ 6,5% hoặc đường huyết sau ăn ≥ 200 mg/dL. Việc duy trì chế độ ăn khoa học, tập luyện đều đặn, kiểm soát cân nặng và tuân thủ chỉ định bác sĩ sẽ giúp kiểm soát tốt chỉ số này và ngăn ngừa biến chứng.

Đánh giá bài viết
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Số lần xem: 37

Nhà thuốc online chuyên thuốc kê toa và tư vấn chuyên sâu về bệnh tiểu đường

Địa chỉ: 313 đường Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Tư vấn bệnh và đặt thuốc: 0818006928

Email: dsquang4.0@gmail.com

Website: www.thuoctieuduong.com

Metamed 2025