Thành phần
Thuốc điều trị tiểu đường Jardiance 10mg có thành phần:
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Jardiance 10mg chỉ định trong các trường hợp sau:
Đái tháo đường týp 2
Kiểm soát đường huyết:
- Thuốc Jardiance được chỉ định trong điều trị bệnh tiểu đường týp 2 ở người trưởng thành nhằm cải thiện khả năng kiểm soát đường huyết trong những trường hợp sau:
Đơn trị liệu:
- Khi chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết một cách thích hợp ở những bệnh nhân không phù hợp dùng metformin do không dung nạp.
Điều trị phối hợp:
- Phối hợp với các thuốc hạ glucose khác bao gồm insulin khi mà các thuốc này cùng với chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết một cách thích hợp.
- Thuốc Jardiance được chỉ định làm giảm nguy cơ tử vong tim mạch ở bệnh nhân trưởng thành đái tháo đường týp 2 và có sẵn bệnh lý tim mạch.
Suy tim
- Thuốc Jardiance được chỉ định làm giảm nguy cơ tử vong tim mạch và nhập viện do suy tim ở bệnh nhân trưởng thành suy tim.
Bệnh thận mạn tính
- Thuốc Jardiance được chỉ định để giảm nguy cơ suy giảm eGFR kéo dài, bệnh thận giai đoạn cuối, tử vong tim mạch và nhập viện ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thận mạn tính có nguy cơ tiến triển.
Giới hạn trong sử dụng:
- Không khuyến cáo sử dụng Jardiance để điều trị bệnh thận mạn tính ở bệnh nhân có bệnh thận đa nang hoặc bệnh nhân có yêu cầu hoặc có tiền sử gần đây sử dụng thuốc ức chế miễn dịch đường tiêm truyền hoặc dùng nhiều hơn 45mg prednisone hay tương đương trong điều trị bệnh lý thận. Dự kiến Jardiance sẽ không hiệu quả khi dùng trên đối tượng bệnh nhân này.
Cách sử dụng thuốc Jardiance 10mg
Cách dùng
- Dùng Jardiance đường uống.
- Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn, nuốt cả viên với nước.
Liều dùng
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg empagliflozin một lần trong ngày trong đơn trị liệu và phối hợp với các thuốc hạ glucose khác bao gồm insulin. Ở những bệnh nhân đã dung nạp empagliflozin liều 10 mg một lần trong ngày, có eGFR > 60 mL/phút/1 ,73m2 và cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn, có thể tăng liều lên 25 mg một lần trong ngày. Liều tối đa mỗi ngày là 25 mg.
- Khi empagliflozin được sử dụng trong điều trị kết hợp với một sulphonylurea hoặc với insulin, có thể cân nhắc dùng liều sulphonylurea hoặc insulin thấp hơn để làm giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
- Do cơ chế tác dụng của thuốc, tác dụng của empaglìlozin phụ thuộc và chức năng thận. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có eGFR > 60 mL/phút/1,73 m2 hoặc CrCl > 60 mL/phút.
- Không nên dùng khởi đầu empagliflozin trên bệnh nhân có eGFR < 60 mL/phút/1,73m2 hoặc CrCI < 60 mL/phút, Với bệnh nhân dung nạp empagliflozin có eGFR. liên tục rơi vào khoảng dưới 60 mL/phút/1,73m2 hoặc CrCl dưới 60 mL/phút, nên điều chỉnh hoặc duy trì liều 10 mg mỗi ngày.
- Nên dừng dùng empagliflozin khi eGFR liên tục dưới 45 mL/phút/1,73m2 hoặc CrCl dưới 45 mL/phút.
- Không nên dùng empagliflozin cho bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối hoặc bệnh nhân phải lọc thận do thuốc được dự đoán là không có tác dụng trên những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
- Không cân chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Nồng độ empagliflozin tăng ở những bệnh nhân suy gan nặng. Kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân suy gan nặng còn hạn chế, do đó không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân cao tuổi
- Không cần chỉnh liều theo tuổi. Ở bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên xem xét đến khả năng tăng nguy cơ giảm thể tích. Kinh nghiệm điều trị trên những bệnh nhân từ 85 tuổi trở lên còn hạn chế. Không khuyến cáo khởi đầu điều trị empagliflozin ở nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhi
- Tính an toàn và hiệu quả của empagliflozin chưa được thiết lập trên trẻ em và thiếu niên. Không có dữ liệu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên người khỏe mạnh, liều đơn lên tới 800 mg empagliflozin (tương đương với 32 lần liều khuyến cáo tối đa hàng ngày) được dung nạp tốt. Không có kinh nghiệm khi dùng liều cao hơn 800 mg ở người.
Điều trị
- Trong các trường hợp quá liều, nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp với tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Chưa nghiên cứu loại bỏ empagliflozin băng lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu một liều thuốc bị quên, cân uống lại ngay khi bệnh nhân nhớ. Không dùng liều gấp đôi trong cùng một ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Jardiance chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân đái tháo đường típ 1.
- Bệnh nhân suy gan nặng hoặc bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Ở bệnh nhân ≥ 75 tuổi, tăng nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi sử dụng thuốc Jardiance, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp, thường gặp, ADR >1/100
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nấm âm đạo, viêm âm hộ và âm đạo, viêm quy đầu và các loại nhiễm khuẩn đường sinh dục khác, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, khát.
- Da: Ngứa, các phát ban dị ứng trên da.
- Thận, tiết niệu: Tăng bài niệu.
Ít gặp, hiếm gặp, ADR <1/100
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Đái tháo đường toan xê tôn.
- Mạch máu: Giảm thể tích.
- Thận, tiết niệu: Tiểu khó.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
- Empagliflozin có thể bổ sung tác dụng lợi tiểu của thiazide và các thuốc lợi tiểu quai, có thể làm tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp.
- Insulin và các thuốc kích thích tiết insulin như sulphonylurea có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết. Do đó khi dùng phối hợp với empagliflozin, có thể phải dùng insulin và các thuốc kích thích tiết insulin với liều thấp hơn để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Lưu ý khi sử dụng Jardiance 10mg (Cảnh báo và thận trọng)
- Không nên sử dụng Jardiance ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc bệnh nhân đái tháo đường toan xê tôn (diabetic ketoacidosis).
- Nên thận trong khi kê toa ở những bệnh nhân mà sự giảm huyết áp gây ra bởi thuốc có thể tạo ra nguy cơ, ví dụ những bệnh nhân đã biết mắc bệnh tim mạch, bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp có tiền sử hạ huyết áp hoặc bệnh nhân tuổi từ 75 trở lên.
- Cân nhắc ngưng Jardiance tạm thời ở những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp.
- Viên nén có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp bất dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc hấp thu kém glucose - galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Jardiance ít có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nên khuyên bệnh nhân thận trọng để tránh hạ đường huyết trong khi lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi sử dụng phối hợp với sulphonylurea hoặc insulin.
Thời kỳ mang thai
- Có ít dữ liệu về việc sử dụng Jardiance trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu lâm sàng không chỉ ra ảnh hưởng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới độc tính trên khả năng sinh sản. Để thận trọng, tốt hơn nên tránh sử dụng Jardiance trong thai kỳ trừ khi việc sử dụng là thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Không có dữ liệu về bài tiết empagliflozin vào sữa mẹ. Dữ liệu phi lâm sàng trên động cho thấy có sự bài tiết của empagliflozin vào sữa động vật mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/nhũ nhi. Khuyến cáo ngừng cho con bú khi điều trị với Jardiance.
Bảo quản
- Tránh sức nóng trực tiếp hoặc ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.